Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

21/06/2022 1484 0

Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Mã thủ tục

     1.004614.000.00.00.H20

Mức độ

      Mức độ 4

Cơ quan thực hiện

     Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

Cách thức và trình tự thực hiện

      Bước 1:

       Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau.

     1.Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).

     2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công cộng.

     3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.

      Bước 2:

      Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính

      Bước 3:

     Giải quyết thủ tục hành chính

     Bước 4:

     Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

     (Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)

Thành phần, hồ sơ

     - Thành phần hồ sơ:

     a) Thành phần hồ sơ:

     (1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

     (2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;

     (3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.

     b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      File biểu mẫu Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Yêu cầu điều kiện

      Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

      (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

      (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

      (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức*.

     (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

     - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

     - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

      - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

      - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ VHTTDL.

Thời hạn giải quyết

      10 ngày

Đối tượng thực hiện

      Cá nhân

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Lệ phí

     - 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     - 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên quốc tế; nội địa; 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính. Có hiệu lực Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022).

Căn cứ pháp lý

     - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

     - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

      - Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022)

      - Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

File đính kèm :

16tthc

Những bài viết liên quan

Lịch trình mẫu